kết quả sản xuất kinh doanh của công ty

Để cung cấp thông tin chi tiết về kết quả sản xuất kinh doanh của một công ty, tôi cần biết bạn muốn thông tin về công ty nào và trong khoảng thời gian nào. Tuy nhiên, tôi có thể cung cấp một cấu trúc chung và các yếu tố chính thường được bao gồm trong báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh:

1. Tiêu đề báo cáo:

Tên công ty
Tên báo cáo: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (hoặc Báo cáo lãi lỗ)
Kỳ báo cáo: Ví dụ: Quý 1 năm 2023, Năm tài chính 2023

2. Các yếu tố chính trong báo cáo:

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:

Tổng doanh thu: Tổng số tiền thu được từ việc bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong kỳ báo cáo.
Các khoản giảm trừ doanh thu: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế gián thu (ví dụ: thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt).
Doanh thu thuần: Doanh thu sau khi đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu (Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – Các khoản giảm trừ doanh thu).

Giá vốn hàng bán:

Giá thành sản xuất của hàng hóa đã bán hoặc giá mua của hàng hóa đã bán.
Chi phí trực tiếp liên quan đến việc sản xuất hoặc mua hàng hóa.

Lợi nhuận gộp:

Doanh thu thuần trừ đi giá vốn hàng bán (Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán). Đây là lợi nhuận trước khi trừ các chi phí hoạt động khác.

Chi phí hoạt động:

Chi phí bán hàng: Chi phí liên quan đến việc bán hàng hóa và dịch vụ (ví dụ: lương nhân viên bán hàng, chi phí quảng cáo, chi phí vận chuyển).
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí liên quan đến việc quản lý và điều hành doanh nghiệp (ví dụ: lương nhân viên quản lý, chi phí thuê văn phòng, chi phí khấu hao tài sản cố định).

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh:

Lợi nhuận gộp trừ đi chi phí hoạt động (Lợi nhuận thuần từ HĐKD = Lợi nhuận gộp – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp). Đây là lợi nhuận từ các hoạt động kinh doanh cốt lõi của công ty.

Doanh thu hoạt động tài chính:

Lãi tiền gửi, lãi đầu tư, cổ tức được chia, thu nhập từ cho thuê tài sản.

Chi phí hoạt động tài chính:

Lãi vay phải trả, chi phí chiết khấu thanh toán, lỗ do đầu tư.

Các khoản thu nhập khác:

Thu nhập từ thanh lý tài sản, tiền phạt thu được từ khách hàng.

Các khoản chi phí khác:

Chi phí thanh lý tài sản, tiền phạt phải trả.

Lợi nhuận khác:

Thu nhập khác trừ đi chi phí khác.

Lợi nhuận kế toán trước thuế:

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng (hoặc trừ) doanh thu và chi phí tài chính, cộng (hoặc trừ) lợi nhuận khác (Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần từ HĐKD + Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính + Lợi nhuận khác).

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:

Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước.
Bao gồm thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại.

Lợi nhuận sau thuế:

Lợi nhuận kế toán trước thuế trừ đi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế – Chi phí thuế TNDN). Đây là lợi nhuận cuối cùng thuộc về chủ sở hữu của công ty.

3. Giải thích thêm (tùy chọn):

Báo cáo có thể bao gồm các giải thích chi tiết hơn về các khoản mục doanh thu và chi phí lớn.
So sánh với các kỳ báo cáo trước đó để phân tích xu hướng.
Phân tích tỷ suất lợi nhuận (ví dụ: tỷ suất lợi nhuận gộp, tỷ suất lợi nhuận ròng) để đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty.

Ví dụ đơn giản:

| Khoản mục | Năm 2023 (triệu VND) |
| —————————– | ——————– |
| Doanh thu bán hàng | 10,000 |
| Giá vốn hàng bán | 6,000 |
|

Lợi nhuận gộp

|

4,000

|
| Chi phí bán hàng | 500 |
| Chi phí quản lý doanh nghiệp | 1,000 |
|

Lợi nhuận thuần từ HĐKD

|

2,500

|
| Lãi tiền gửi ngân hàng | 100 |
| Lãi vay phải trả | 50 |
|

Lợi nhuận trước thuế

|

2,550

|
| Thuế TNDN | 510 |
|

Lợi nhuận sau thuế

|

2,040

|

Để có thông tin chi tiết và chính xác hơn, bạn cần cung cấp tên công ty và kỳ báo cáo cụ thể. Bạn cũng có thể tìm kiếm báo cáo tài chính đã được công bố của công ty đó trên trang web của công ty hoặc các trang web về tài chính.
https://thcschumanhtrinh.edu.vn/index.php?language=vi&nv=news&nvvithemever=d&nv_redirect=aHR0cHM6Ly92aWVjbGFtaGNtLmluZm8=

Viết một bình luận